Daiichi Việt Nam tuyển dụng lái xe tải 2017

Daiichi thương hiệu điện tử, điện lạnh và điện gia dụng hàng đầu việt nam đang có nhu cầu tuyển dụng đội ngũ lái xe tải với nhiều chế độ hấp dẫn, môi trường làm việc thân thiện...

Máy lọc nước Daiichi thế hệ mới nhất

Với việc sử dụng công nghệ nano diệt khuẩn, máy lọc nước daiichi đã và đang được nhiều người sử dụng ưa chuộng.

Nồi nướng thủy tinh halogen Daiichi

Với việc sử dụng công nghệ nấu ăn hoàn toàn mới Nồi nướng daiichi đã và đang được nhiều người sử dụng ưa chuộng.

Tuyển dụng lái xe tải công ty TNHH Daiichi Việt Nam

Daiichi thương hiệu điện tử, điện lạnh và điện gia dụng hàng đầu việt nam đang có nhu cầu tuyển dụng đội ngũ lái xe tải với nhiều chế độ hấp dẫn, môi trường làm việc thân thiện...

Pages

Thứ Hai, 17 tháng 2, 2020

Cách để phòng tránh Vi khuẩn Salmonella

Trung bình mỗi năm tại Mỹ, vi khuẩn Salmonella gây ra khoảng 1,35 triệu ca bệnh, với 26.500 ca nhập viện và 420 trường hợp tử vong. Con số này khá đáng ngại, rốt cuộc vi khuẩn này là gì? chúng ta có thể phòng tránh nó không?

Salmonella là gì?

Theo Wikipedia, Salmonella là vi khuẩn đường ruột thuộc họ Enterobacteriaceae. Hầu hết các bệnh đường ruột đều do vi khuẩn Salmonella này gây ra.
Vi khuẩn Salmonella gây bệnh cho dạ dày gọi là salmonellosis hay gọi là ngộ độc thực phẩm, tiêu chảy. Nó có thể gây khó chịu cho dạ dày, tiêu chảy, sốt và đau và co thắt bùng. Tùy vào sức đề kháng của người bị bệnh sẽ có biểu hiện nặng nhẹ khác nhau. Thông thường bệnh trở nên tốt hơn trong vòng 4 đến 7 ngày.
Vi khuẩn salmonella gây bệnh đường ruột
Vi khuẩn salmonella gây bệnh đường ruột

Nguyên nhân gây bệnh

Vi khuẩn Salmonella tồn tại trong ruột và phân của động vật (cả con người). Thực phẩm là vật trung gian vận chuyển Salmonella. Nhóm thực phẩm chó nguy cơ chứa Salmonella cao:
  • Thịt sống và nấu chưa chín: bao gồm thịt gà, gà tây, vịt, thịt bò, thịt bê và thịt lợn
  • Trái cây hoặc rau sống
  • Sữa chưa tiệt trùng và các sản phẩm khác từ sữa (phô mai, sữa, sữa chua)
  • Trứng sống hoặc nấu chưa chín
  • Thực phẩm chế biến không cẩn thận.
Chế biến thực phẩm không an toàn là nguyên nhân nhiễm khuẩn
Chế biến thực phẩm không an toàn là nguyên nhân nhiễm khuẩn
Salmonella cũng có thể xâm nhập vào cơ thể bạn thông qua:
  • Không rửa tay đúng cách, chưa tuân thủ các thời điểm cần rửa tay. Nếu bị tiêu chảy bạn không nên chuẩn bị thức ăn và đồ uống cho người khác đến khi khỏi.
  • Vật nuôi: Động vật như chó, mèo, chim, ...
Bệnh Salmonella xảy ra nhiều hơn vào mùa hè. Đó là do thời tiết ấm hơn, vi khuẩn Salmonella phát triển hơn. Vi khuẩn này có thể nghiêm trọng hơn đối với người có hệ miễn dịch yếu.

Triệu chứng ngộ độc do vi khuẩn Salmonella

Hầu hết những người bị nhiễm vi khuẩn Salmonella đều có các triệu chứng dưới đây trong vòng thời gian 12 đến 72 giờ sau khi vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể:
  • Tiêu chảy: Phân lỏng, sền sệt, màu vàng nâu, rất khắm, khoảng 5 - 6 lần/ngày
  • Sốt cao liên tục (39 hoặc 40 độ C)
  • Máu trong phân
  • Đau bụng sôi bụng và chướng bụng vùng hố chậu phải.
  • Nhiễm độc thần kinh do độc tố vi khuẩn Salmonella (nhức đầu, mất ngủ, ác mộng, ù tai, nói ngọng).
  • Phát ban nhỏ, bằng phẳng ở ngực, bụng, mạn sườn. Ban xuất hiện khoảng từ 7 - 12 ngày rồi biến mất.
  • Trường hợp nặng người nhiễm có biểu hiện tay run bắt chuồn chuồn hoặc nằm bất động, vẻ mặt thờ ơ, đờ đẫn, li bì, mê sảng, hôn mê (thường ít gặp).
  • \
Cách xử trí và phòng bệnh do vi khuẩn Salmonella gây ra các bạn có thể xem tại Salmonella là gì?

Chủ Nhật, 16 tháng 2, 2020

Nước máy có thực sự an toàn như bạn nghĩ?

Nước máy hiện là nguồn nước sinh hoạt chính của người dân. Đặc biệt tại khu vực thành thị. Nước máy thường được người dân cho là sạch vì đã được qua xử lý qua các công nghệ hiện đại. Tuy nhiên, nước máy có sạch không? Và có thật sự an toàn cho sinh hoạt như chúng ta vẫn nghĩ?

    Nước máy có sạch không?

    Nước máy thực chất là nước tự nhiên. Có nguồn gốc từ nguồn , ao hồ, sông suối, nước mưa, nước ngầm,... Được xử lý tại nhà máy nước. Cơ chế xử lý nước thông qua các hệ thống lắng và lọc nước công nghiệp.  Sau khi được lọc sạch cặn bã, bùn đất, rong rêu, nước sẽ được xử lý để loại bỏ bớt vi khuẩn, kim loại nặng. Sau đó, nước máy được vận chuyển để đến nơi tiêu thụ thông qua các hệ thống ống dẫn. Nước máy hiện đang cung cấp nước sinh hoạt cho người dân người dân.
    Tùy vào sự phát triển của mỗi quốc gia trên thế giới nên chất lượng nước máy cũng khác nhau. Ở một số nước phát triển, nhờ phương pháp xử lý nước tiến bộ nên cho ra nước sạch. Thậm chí tại nhiều quốc gia như Nhật Bản, Mỹ, Anh, Singapo,… người dân có thể uống  trực tiếp nước máy tại vòi nước công cộng.
    Nhưng ở Việt Nam, do nguồn nước ô nhiễm nghiêm trọng mà công nghệ xử lý nước của chúng ta chưa tốt bằng. Nên vẫn còn clo, kim loại nặng, chất rỉ sét, vi khuẩn, vi sinh vật,… tồn dư trong nước máy. Thêm vào đó, đường ống lâu năm có thể bị bị rỉ sét. Để lại cặn hoặc mọc rêu mốc bên trong. Cho nên nước máy chỉ nên dùng để sinh hoạt hàng ngày như tắm rửa, giặt giũ, rửa chén bát,…
    Nước máy nhà bạn không thực sự sạch Nước máy nhà bạn không thực sự sạch

    Dấu hiệu

    Cách tốt nhất để biết chính xác những gì trong nước của chúng ta là thử nghiệm một cách chuyên nghiệp. Nhưng có một vài cách để sàng lọc các chất gây ô nhiễm bằng các giác quan của chúng ta. Dưới đây là một số dấu hiệu cho thấy nước máy của bạn có thể không an toàn để uống.
    • Nước máy đục và có cặn
    • Nước màu vàng, cam hoặc nâu
    • Nước nhuốm màu xanh lục hoặc xanh lam
    • Nước có mùi hôi
    • Nước có mùi tanh
    • Nước có vị kim loại
    >> Các dấu hiệu cho thấy nước máy nhà bạn không thực sự sạch
    Nước máy hiện nay khó để đảm bảo an toàn khi uống trực tiếp Nước máy hiện nay khó để đảm bảo an toàn khi uống trực tiếp

    Xử lý nước máy như thế nào?

    Thông thường, trong nước máy sẽ chứa nhiều Clo, cặn thô (các loại cặn, gỉ sét tích tụ), chì, các kim loại nặng (Magie, Canxi, Sắt,..), cùng các loại kí sinh trùng khác. Đặc biệt còn có cả chất styren. Nếu không được xử lý kỹ trước khi uống, những chất độc hại hoặc vi khuẩn trong nước máy có thể ảnh hưởng đến sức khỏe của con người.

    Đun sôi nước

    Khi đun sôi nước ở nhiệt độ 100 độ C trong 5 phút thì có thể tiêu diệt đến 99% vi khuẩn, trứng và các vi sinh vật có hại trong nước. Chính vì thế mà đại đa số người dân chọn cách này để có nguồn nước sạch uống. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết rằng chỉ sau khoảng 2 – 3 giờ là phần nước này sẽ bị vi khuẩn tái nhiễm. Do khi nấu nước các vi sinh vật, trứng giun,... chết đi bị phân hủy thành chất hữu cơ. Và lúc nước nguội những thứ này sẽ trở thành “thức ăn” cho vi sinh vật xâm nhập vào.
    Hơn nữa, nhiều gia đình do không có thời gian. Nên thường đun nước một lần và lưu trữ trong các bình nhựa hoặc thủy tinh để dùng vài ngày. Đây là cũng là nguyên nhân làm giảm chất lượng nước bởi càng để lâu, những chất có lợi trong nước sẽ càng giảm xuống. Hơn nữa, hàm lượng chất vô cơ, kim loại nặng tăng lên, các vi nhựa từ bình nhựa cũng có thể ngấm vào nước. Đe dọa đến sức khỏe.
    Nước sau khi đun sôi 2-3 giờ có thể tái nhiễm các vi khuẩn, vi sinh vật,... Nước sau khi đun sôi 2-3 giờ có thể tái nhiễm các vi khuẩn, vi sinh vật,...

    Máy lọc nước

    Nếu bạn chưa an tâm lắm về nguồn nước máy mà gia đình mình đang sử dụng thì sử dụng sản phẩm lọc nước chính là giải pháp. Có rất nhiều sản phẩm lọc nước trên thị trường với nhiều phân khúc khác nhau. Có máy lọc nước máy và dùng để uống trực tiếp không cần phải qua đun nấu. Điển hình như Máy lọc nước Nano. Ngày nay nhiều nhà sản xuất ưu tiên sử dụng công nghệ lọc Nano và màng bạc diệt khuẩn tạo ra sạch hoàn toàn vi khuẩn, kim loại nặng, hóa chất… Ưu điểm vượt trội hơn các công nghệ lọc nước tinh khiết đó là nước vẫn còn giữ được những vi khoáng tự nhiên cần thiết cho cơ thể con người.
    Máy lọc nước là giải pháp khá an toàn cho mọi nguồn nước. Bạn nên đến viện hoặc đến những đơn vị kinh doanh có các chương trình xét nghiệm nước, kiểm tra chất lượng nước. Để biết chính xác nước nhà mình nhiễm thành phần gì (nhiễm phèn, đá vôi, nước cứng,...) từ đó tìm ra những dòng máy lọc nước phù hợp. Máy lọc nước sẽ xử lý một cách triệt để hơn các thành phần ô nhiễm chứa trong nước máy. Đồng thời có cơ chế diệt khuẩn làm cho nước an toàn hơn, có thể sử dụng cho ăn uống trực tiếp.
    Máy lọc nước là sự lựa chọn thông minh Máy lọc nước là sự lựa chọn thông minh
    Trên đây là những thông tin trả lời cho câu hỏi liệu nước máy có sạch không? Hy vọng bạn đã có cho mình câu trả lời tốt nhất cùng những biện pháp để có thể bảo đảm an toàn sức khỏe của bản thân cũng như người thân trong gia đình. Nguồn: aqualife.vn
          Tên doanh nghiệp: Aqualife Vietnam
          Địa chỉ email: vietnamaqualife@gmail.com
          Hotline: 0962518778

          Những tác hại của ô nhiễm không khí có thể bạn chưa biết?

          Ô nhiễm không khí là sự thay đổi trong thành phần của không khí. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí chủ yếu do khói bụi, các hoạt động sản xuất,... Điều này ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người hay có thể làm phá hỏng môi trường tự nhiên. Vậy, cụ thể tác hại của ô nhiễm không khí như thế nào?

          Thực trạng ô nhiễm không khí

          Trên thế giới

          Không khí ô nhiễm luôn tồn tại xung quanh chúng ta và rất khó để tránh khỏi. Kể cả đối với những người đang sống ở những khu vực phát triển. Nồng độ khói bụi nhìn thấy được trong không khí không thể phản ánh được mức độ trong lành của môi trường sống. Trên khắp thế giới, môi trường ở cả thành phố hay vùng quê đều có các chất ô nhiễm độc hại trong không khí. Vượt quá giá trị chất lượng không khí trung bình mà Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến nghị.
          Theo đó, viện nghiên cứu Health Effects Institute (HEI) vừa đưa ra phát hiện mới nhất trong báo cáo thường niên 2018. Dựa trên dữ liệu vệ tinh. Và được quy chiếu với các tiêu chuẩn trong Hướng dẫn đánh giá chất lượng không khí của WHO. HEI cho biết, hơn 95% dân số thế giới đang phải hít thở bầu không khí ô nhiễm. Và có đến 60% người sống ở những khu vực không đáp ứng được tiêu chuẩn cơ bản nhất của WHO. Theo đó, ô nhiễm môi trường không khí là nguyên nhân gây tử vong cao thứ tư thế giới. Chỉ đứng sau cao huyết áp, suy dinh dưỡng và hút thuốc lá.
          Theo thông tin từ Tổ chức Y tế thế giới WHO, ô nhiễm không khí gây ra cái chết sớm cho khoảng 4,2 triệu người trên thế giới vào năm 2016. Trong đó, 91% tỉ lệ thuộc về các nước nghèo và đông dân ở Đông Nam Á và Tây Thái Bình Dương.
          Kể các các thành phố lớn cũng bị ô nhiễm không khí Kể các các thành phố lớn cũng bị ô nhiễm không khí

          Thực trạng ô nhiễm không khí ở Việt Nam

          Theo báo cáo thường niên The Environmental Performance Index (EPI) của Mỹ thực hiện. Việt Nam hiện đang đứng trong top 10 các nước ô nhiễm không khí ở Châu Á. Đáng lưu ý, tổng lượng bụi ở Hà Nội và TP Hồ Chí Minh đang liên tục tăng cao khiến chỉ số chất lượng không khí (AQI) luôn ở mức báo động.
          Nồng độ bụi trung bình trong không khí ở Hà Nội và TP.HCM vượt mức cho phép từ hai đến ba lần và có xu hướng duy trì ở ngưỡng cao. Nguồn sinh ra bụi ô nhiễm ở các đô thị lớn hầu hết là từ khí thải giao thông, công trình xây dựng, đường sá và nhà máy công nghiệp. Hà Nội chỉ đứng sau New Delhi, Ấn Độ (124 µg/m3), nơi ô nhiễm không khí nặng nhất nhì thế giới
          Đối với vùng nông thôn, nhìn chung chất lượng môi trường không khí còn khá tốt. Môi trường chủ yếu bị tác động cục bộ bởi các hoạt động sản xuất làng nghề. Các hoạt động xây dựng, đốt rơm rạ, đốt rác thải, đun nấu,...
          > Xem thêm: Những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí có thể bạn chưa biết?
          Ô nhiễm không khí ở Việt Nam Ô nhiễm không khí ở Việt Nam

          Tác hại của ô nhiễm không khí

          Tới con người

          Hệ hô hấp và các cơ quan nội tạng

          Tác hại ô nhiễm không khí tới con người đặc biệt nguy hiểm. Đặc biệt là tác động của bụi mịn. Bụi mịn PM2.5 là hạt bụi có đường kính nhỏ hơn 2,5 micromet. Tương đương khoảng 3% đường kính của một sợi tóc người. Có thể gây ra nhiều tác động xấu cho sức khỏe. Các hạt này có thể lọt qua hệ thống miễn dịch của cơ thể, xâm nhập sâu vào hệ hô hấp và tuần hoàn. Sau đó dần làm hỏng phổi, tim và não của con người. Gây ra một loạt các bệnh nguy hiểm. Như nhiễm trùng đường hô hấp dưới cấp tính. Gây đột quỵ, suy nhước thần kinh, đau tim, hen suyễn, viêm phổi, ung thư phổi,... Thậm chí gây tử vong trong những trường hợp xấu nhất.
          Ngoài bụi mịn, các hạt sooty và oxit nitơ thải ra từ xe hơi, nhà máy sản xuất và nhà máy điện có thể tạo thành một hỗn hợp khí ô nhiễm vô cùng nguy hiểm. Khi hít vào, chúng sẽ di chuyển trong khắp cơ thể bạn thông qua đường máu, đặc biệt nguy hiểm khi các bụi này là hợp chất hữu cơ, thuốc trừ sâu, kim loại nặng… có thể khiến cơ thể bị nhiễm độc, hen xuyễn hay ung thư,...

          Mắt và các bệnh ngoài da

          Ô nhiễm không khí không chỉ ảnh hưởng đến đường hô hấp, trực tiếp len lỏi vào nội tạng thông qua hô hấp của mũi, miệng,... mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến mắt. Mắt là một cơ quan nhạy cảm của con người. Những yếu tố như ánh nắng, gió, bụi,... đều có những ảnh hưởng trực tiếp đến mắt. Gây ra nhiều bệnh nguy hiểm.
          Ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến mắt khiến mắt tiết nước gây viêm nhiễm, phổ biến nhất đó là mắt bị đỏ; cảm giác bỏng rát; mắt chảy nước, ngứa; đổ nhiều ghèn; cảm giác mắt bị khô, có sạn; thị lực suy giảm. Thậm chí còn có thể gây những bệnh nguy hiểm như đục thủy tinh thể hoặc ung thư. Ngoài ra còn gây ra các bệnh về da, rụng tóc, hói đầu,...
          Tác hại của ô nhiễm không khí tới con người Tác hại của ô nhiễm không khí tới con người

          Đối với xã hội

          Ô nhiễm không khí hiện đang là mối quan tâm chung của xã hội toàn cầu. Nó là tác nhân hàng đầu gây nên những ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sức khỏe con người. Đặc biệt, ô nhiễm không khí cũng làm ảnh hưởng chất lượng cuộc sống của người dân. Ảnh hưởng tiêu cực đến nên kinh tế của mỗi quốc gia, khiến chi phí thuốc men, hỗ trợ điều trị các bệnh cao. Đồng thời làm giảm năng suất lao động.
          Tác hại của ô nhiễm không khí tới xã hội Tác hại của ô nhiễm không khí tới xã hội
          Ô nhiễm không khí ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Là nguyên nhân gây ra nhiều bệnh tật và một yếu tố chính dẫn đến tỷ lệ mắc bệnh và tử vong cao. Đặc biệt là ở các nước đang phát triển như Việt Nam. Do đó, cần có các biện pháp thiết thực để giảm thiểu ô nhiễm không khí. Nguồn: aqualife.vn
                Tên doanh nghiệp: Aqualife Vietnam
                Địa chỉ email: vietnamaqualife@gmail.com
                Hotline: 0962518778

                Thứ Tư, 29 tháng 1, 2020

                Đâu là nguyên nhân gây ô nhiễm đất?

                Ô nhiễm đất là gì?

                Ô nhiễm đất xảy ra khi trong đất xuất hiện các chất độc hại trong đất. Khi xuất hiện ở nồng độ cao, chúng sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe con người và hệ sinh thái. Trong trường hợp các chất tự nhiên trong đất ở mức quá cao, không an toàn cho sinh vật, trường hợp này vẫn được coi là ô nhiễm đất.
                Ô nhiễm đất là gì
                Ô nhiễm đất là gì

                Nguyên nhân gây ô nhiễm đất.

                Tất cả các loại đất, dù bị ô nhiễm hay không bị ô nhiễm đều chứa nhiều loại hợp chất (chất gây ô nhiễm và chất không gây ô nhiễm). Các chất gây ô nhiễm này bao gồm kim loại, ion vô cơ và muối (ví dụ phốt phát, cacbonat, sunfat, nitrat). Và nhiều hợp chất hữu cơ (như lipit, protein, DNA, axit béo, hydrocarbon, PAHs, rượu, v.v.).
                Các hợp chất này chủ yếu được hình thành thông qua hoạt động của sinh vật đất và phân hủy sinh vật (thực vật và động vật).
                Ngoài ra, các chất ô nhiễm còn có nguồn gốc từ khí quyển sau đó xâm nhập vào đất. Ô nhiễm đất có thể xuất phát từ nước mưa, hay hoạt động của gió làm xáo trộn đất, nước sông ngòi ô nhiễm.

                Chất ô nhiễm tự nhiên

                Trong quá trình tự nhiên có thể dẫn đến sự tích tụ các hóa chất độc hại trong đất. Loại ô nhiễm này chỉ được ghi nhận trong một vài trường hợp. Chẳng hạn như sự tích tụ hàm lượng perchlorate cao hơn trong đất từ sa mạc Atacama ở Chile, một loại tích lũy hoàn toàn do quá trình tự nhiên trong môi trường khô cằn.
                Ô nhiễm đất ở sa mạc Atacama ở Chile
                Ô nhiễm đất ở sa mạc Atacama ở Chile

                Chất gây ô nhiễm nhân tạo.

                Chúng có thể là chất vô cơ hoặc hữu cơ. Đây là nguyên nhân chính gây ô nhiễm đất. Ô nhiễm đất thường được gây ra do việc xử lý chất thải không đúng cách. Đến từ nguồn công nghiệp hoặc đô thị, các hoạt động công nghiệp và thuốc trừ sâu nông nghiệp.

                Các loại chất ô nhiễm đất

                Ô nhiễm đất bao gồm các chất ô nhiễm và chất gây ô nhiễm. Các chất ô nhiễm chính của đất là các tác nhân sinh học và một số hoạt động của con người. Chất gây ô nhiễm đất là tất cả các sản phẩm của chất gây ô nhiễm đất làm ô nhiễm đất. Các hoạt động của con người gây ô nhiễm đất từ ​​các hoạt động nông nghiệp gây hại cho cây trồng bằng hóa chất thuốc trừ sâu đến chất thải công nghiệp hoặc đô thị hoặc khí thải phóng xạ làm ô nhiễm đất với các chất độc hại khác nhau.

                Các tác nhân sinh học.

                Các tác nhân sinh học hoạt động bên trong đất để xử lý phân và bùn tiêu hóa (từ phân người, chim và động vật) vào đất.

                Hoạt động nông nghiệp.

                Thuốc trừ sâu, phân bón, thuốc diệt cỏ, bùn, mảnh vụn và phân bón đều là nguyên nhân gây ô nhiễm. Đây cũng chính là lý do tại sao khu vực đất nông nghiệp, chất lượng ngày càng kém.

                Chất ô nhiễm phóng xạ

                Các chất phóng xạ như Radium, Thorium, Uranium, Nito, v.v ... có thể xâm nhập vào đất và tạo ra các hiệu ứng độc hại.
                Ô nhiễm do rác thải đô thịÔ nhiễm do rác thải đô thị

                Chất thải đô thị.

                Chất thải đô thị bao gồm rác và vật liệu rác, bùn khô và nước thải từ rác sinh hoạt và hoạt động thương mại.

                Chất thải công nghiệp.

                Thép, thuốc trừ sâu, dệt may, thuốc, thủy tinh, xi măng, dầu mỏ, được sản xuất bởi nhà máy giấy, nhà máy lọc dầu, nhà máy đường, ngành công nghiệp dầu khí và các ngành khác.

                Các chất làm xấu đất

                Chi tiết có thể xem tại đây:

                Chủ Nhật, 19 tháng 1, 2020

                Ecoli là gì? Vi khuẩn E coli có ở những đâu?

                Theo thống kê, cứ mối năm trên thế giới lại có khoảng 150 triệu người bị nhiễm các bệnh về được tiết niệu bởi nước có nhiễm khuẩn E coli. Đặc biệt, hiện nay không hề có vắc xin hay loại thuốc nào có thể bảo vệ và điều trị khỏi bệnh Ecoli. Vậy, vi khuẩn Ecoli thực chất là gì? Và có những cách nào có thể phòng tránh khỏi vi khuẩn Ecoli?

                Vi khuẩn E coli là gì?

                Vi khuẩn E coli có tên đầy đủ là Escherichia Coli. Hay còn được gọi là trực khuẩn lị. Đây là một loài vi khuẩn Gram âm, được phân bố rộng trong môi trường sống trên trên trái đất. Loại vi khuẩn này thường có mặt ở thực phẩm, nguồn nước. Chúng có thể kí sinh trong ruột già của người và các loài thú đẳng nhiệt.
                Mặc dù chúng kí sinh trong cơ thể con người nhưng đa số chủng Ecoli vô hại. Trong một số trường hợp, chúng còn giúp vật chủ nhờ sản xuất vitamin K2 và chống lại sự xân lấn của một vài mầm bệnh khác. Tuy nhiên, lại có một số dòng có thể gây ngộ độc thức ăn và các bệnh về đường ruột. Đặc biệt là các chủng E.coli ST131,  E.coli O157: H7,.. chúng có khả năng lây lan nhanh. Dẫn đến việc ngày càng có nhiều người bị nhiễm trùng máu và đường tiết niệu. Gây tiêu chảy ra máu, suy thận,...
                Vi khuẩn E coli còn được gọi là trực khuẩn lị Vi khuẩn E coli còn được gọi là trực khuẩn lị

                Sự nhiễm khuẩn Ecoli

                Ecoli tồn tại ở đâu?

                Ecoli thường được lan truyền qua thức ăn nhiễm bẩn, các đồ uống chưa được tiệt trùng như bơ sữa hoặc nguồn nước ô nhiễm. Các thực phẩm và nước bị nhiễm khuẩn Ecoli rất khó bị phát hiện vì mùi vị và màu sắc không hề thay đổi.
                Trong đó, khuẩn Ecoli có trong nguồn nước nhiễm bẩn là trường hợp nguy hiểm hơn cả. Nó gây nên nhiều bệnh như tả, thương hàn, nhiễm trùng máu,... Với nguyên nhân lây nhiễm chủ yếu qua phân người hay phân gia súc bị nhiễm vào trong nguồn nước. Đặc biệt là nước ao hồ, sông suối, thậm chí là nước ngầm. Theo đó, chúng ta có thể bị nhiễm Ecoli khi lấy nước bị nhiễm khuẩn để sinh hoạt và ăn uống.

                Ecoli lây nhiễm qua những con đường nào?

                • Những thức ăn chưa chín: Khi ăn thực phẩm còn sống hoặc chưa được sơ chế sạch sẽ sẽ là nguyên nhân nhiễm khuẩn Ecoli trực tiếp. Đặc biệt là các gia cầm đang nhiễm bệnh dịch thì càng nguy hiểm hơn.
                • Đồ dùng không được khử khuẩn hoặc khử khuẩn chưa đúng cách. Khi dùng các loại chén đĩa hay dụng cụ làm bếp chưa hợp vệ sinh. Hoặc không được rửa sạch sẽ cũng là một trong những nguyên nhân dẫn đến nhiễm khuẩn Ecoli.
                • Nhiễm khuẩn từ sữa, sữa chua hoặc bơ: Sữa và các thực phẩm chế biến từ sữa nếu chưa qua tiệt trùng có thể khiến cho người dùng bị nhiễm khuẩn. Bởi chúng rất có khả năng mang khuẩn Ecoli từ những con vật đang nhiễm bệnh.
                • Nguồn nước ô nhiễm chính là nguyên nhân dẫn đến nhiều trường hợp gây bệnh nhất. Bởi khi khuẩn Ecoli có trong nước sẽ ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Chúng có thể tác động từ nhiều đường lây nhiễm khác nhau, cả trực tiếp và gián tiếp.
                • Lây từ người qua người: Khuẩn Ecoli có thể lây từ người khác qua con đường dùng chung dụng cụ ăn. Hoặc tiếp xúc với cơ thể người nhiễm khuẩn.
                • Ngoài ra, người thường xuyên làm công việc chăm sóc hay mổ xẻ thịt động vật cũng có thể bị lây nhiễm vi khuẩn Ecoli khi con vật mang mầm bệnh.
                Ecoli thường có mặt trong thực phẩm Ecoli thường có mặt trong thực phẩm

                Những dấu hiệu khi nhiễm khuẩn Ecoli

                Các dấu hiệu và triệu chứng của nhiễm trùng E. coli thường bắt đầu sau ba hoặc bốn ngày sau khi tiếp xúc với vi khuẩn. Mặc dù  có thể bị bệnh ngay sau một ngày sau đó đến hơn một tuần. Các dấu hiệu và triệu chứng ở trường hợp nhẹ sẽ bị đau bụng âm ỉ, thường quặn lên thành cơn, nôn mửa và chán ăn. Gây sốt và đặc biệt có thể bị tiêu chảy đột ngột, trong phân có lẫn máu. Nếu bị nặng hơn, người bệnh còn bị đi tiểu ra máu. Cơ thể xanh xao, nhợt nhạt và xuất hiện những vết bầm ở dưới da.
                Chủng E.Coli có độc tố rất mạnh, có thể gây bệnh nguy hiểm. Thậm chí nhiễm trùng huyết, tử vong. Nó có thể gây nhiễm trùng trong đường ruột hoặc nhiễm trùng đường tiết niệu. Với các triệu chứng vô cùng khó chịu. Các triệu chứng như tiêu chảy, đau bụng và sốt đều là những tác hại phổ biến. Trong khi các trường hợp nhiễm trùng nặng hơn có thể gây tiêu chảy ra máu, mất nước hoặc suy thận.
                Khuẩn Ecoli ảnh hưởng tiêu cực tới sức khỏe Khuẩn Ecoli ảnh hưởng tiêu cực tới sức khỏe

                Cách phòng tránh và điều trị khi nhiễm vi khuẩn E coli

                Hiện nay không có các phương pháp điều trị bệnh gây ra do E.coli. Đặc biệt nếu dùng một thuốc chống tiêu chảy, còn làm chậm hệ thống tiêu hóa. Và khiến cơ thể không thể loại bỏ các độc tố. Tuy nhiên, bạn vẫn có thể chữa trị các nhiễm trùng, làm giảm triệu chứng hoặc ngăn chặn các biến chứng. Với một số cách sau đây:
                • Uống nhiều nước: Bao gồm cả nước lọc, soda hoặc nước canh hoặc nước trái cây. (Tránh các loại quả như táo, lê, cà phê, rượu,...)
                • Nạp lại dinh dưỡng dần dần: Khi bắt đầu cảm thấy sức khỏe hỏi phục lại. Bạn nên ăn một ít thực phẩm giàu chất xơ hoặc protein. Như ăn các loại bánh mì, cơm, trứng,...
                • Các loại thực phẩm nên tránh: Sức và các chế phẩm từ sữa, thức ăn giàu chất béo hoặc các loại thực phẩm cứng. Điều này có thể làm bệnh tình nặng hơn.
                Theo đó, cách tốt nhất để phòng Ecoli chính là thực hiện vệ sinh môi trường sạch sẽ, rửa tay ngay sau khi đi vệ sinh. Nước để nấu ăn và sinh hoạt luôn phải là nước đã qua xử lý. Và đặc biệt phải ăn chín và sữa đã qua tiệt trùng.
                Đặc biệt là nguồn nước sử dụng hằng ngày phải sạch, phải loại bỏ các tạp chất cặn bã, xử lý các vi khuẩn, vi sinh vật có hại sẽ góp phần giúp sức khỏe bạn tốt hơn, đẩy lùi được bệnh E.coli. Chính vì thế, mỗi gia đình nên lựa chọn những loại máy lọc nước tốt. Có thể loại bỏ hoàn toàn các vi khuẩn có hại cho cơ thể. Đưa lại một nguồn nước an toàn nhất cho sức khỏe.
                Uống nước cũng là một cách giúp giảm tác hại của Ecoli Uống nước cũng là một cách giúp giảm tác hại của Ecoli

                Kết luận

                Vi khuẩn Ecoli hay còn được gọi là vi khuẩn đại tràng là một trong những loại vi khuẩn chính ký sinh trong đường ruột. Nó có thể gây những tác hại cực kì nguy hiểm cho vật chủ mà chúng kí sinh. Đặc biệt là những người có hệ miễn dịch và sức đề kháng kém. Theo thống kê cho thấy, Ecoli chính là căn nguyên của 1/3 trường hợp tiêu chảy. Nguồn: aqualife.vn
                      Tên doanh nghiệp: Aqualife Vietnam
                      Địa chỉ email: vietnamaqualife@gmail.com
                      Hotline: 0962518778

                      Thứ Bảy, 18 tháng 1, 2020

                      Mangan là gì? Nó có ảnh hưởng như thế nào đối với con người

                      Nước nhiễm mangan cực kì nguy hiểm đối với sức khỏe. Tuy nhiên, một số người khi tiếp xúc với nguồn nước này thường chủ quan với mức độ nguy hiểm của nó. Hoặc không biết làm cách nào để loại bỏ chất ô nhiễm này ra khỏi nước. Vậy nguyên nhân, dấu hiệu và cách xử lý nước nhiễm mangan như thế nào? Tim hiểu ngay.
                        Mangan (Mn) là  kim loại màu trắng xám, giống sắt, được tìm thấy trong tự nhiên. Từ môi trường đất, nước đến không khí. Tùy từng môi trường khác nhau mà chúng tồn tại dưới các dạng khác nhau.
                        Theo đó, Mangan có mặt trong nước ở dạng ion hòa tan (Mn2+). Ở hàm lượng nhỏ dưới 0,1mg/lít thì mangan có lợi cho sức khỏe. Tuy nhiên, nếu có hàm lượng cao từ 1-5mg/lít, mangan sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trong tới sức khỏe.

                        Nguyên nhân và dấu hiệu

                        Nước nhiễm Mangan như thế nào?

                        Nguyên nhân chủ yếu gây ô nhiễm kim loại nặng, đặc biệt là mangan. Là do các chất thải, nước thải công nghiệp không được xử lý hoặc xử lý không đạt yêu cầu đổ ra môi trường tự nhiên. Từ đó, theo quá trình rửa trôi do mưa cuốn theo mang mangan ngấm xuống các nguồn nước ngầm, gây ô nhiễm nguồn nước. Do đó, đa số các nguồn nước giếng khoan đều có chứa một hàm lượng mangan nhất định.

                        Cách nhận biết nguồn nước bị nhiễm Mangan

                        • Nước nhiễm mangan thường có màu đục, đen và mùi tanh khó chịu của kim loại: nguyên nhân là do mangan khi tiếp xúc với oxy sẽ bị oxy hóa thành mangan đioxit.
                        • Các thiết bị, dụng cụ chứa nước bị nhiễm mangan lâu ngày sẽ gây ra các cặn ố. Có màu đen và bám vào thành, đáy của các dụng cụ chứa nước.
                        • Quần áo sẽ bị các ố bản màu nâu và đen khi sử dụng nước nhiễm mangan để giặt. Nguyên nhân là do mangan bị oxy hóa gây ra.
                        • Khi xử lý nước dùng với clo (để diệt khuẩn) mà nguồn nước đó có nhiễm mangan. Sẽ gây ra hiện tượng kết tủa cặn bám vào các đường ống. Lâu ngày sẽ gây hiện tượng tắc và hỏng đường ống.
                        Nguyên nhân chủ yêu gây ra nước nhiễm mangan là vì các chất thải công nghiệp Nguyên nhân chủ yêu gây ra nước nhiễm mangan là vì các chất thải công nghiệp

                        Tác hại đối với sức khỏe

                        • Mặc dù mangan không có khả năng gây ra các bệnh nguy hiểm như ung thư. Nhưng nó có thể gây ảnh hưởng xấu đến các cơ quan nội tạng và tác động trực tiếp tới hệ thần kinh. Gây ra các độc tố hình thành hội chứng manganism. Với những triệu chứng gần như tương tự hội chứng Parkinson.
                        • Các biểu hiện ảnh hưởng đến hệ thần kinh khi cơ thể bị hấp thụ nhiều mangan như là giảm khả năng ngôn ngữ, giảm trí nhớ, khả năng vận động tay giảm và giảm cả chuyển động của mắt.
                        • Mangan đặc biệt có hại cho trẻ con và phụ nữ mang thai. Cơ thể trẻ em chưa được hoàn thiện đẩy đủ các chức năng và sức đề kháng. Vì vậy, chúng có thể hấp thụ được rất nhiều mangan, trong khi cơ chế loại bỏ ra ngoài thì rất ít. Điều đó dẫn đến sự tích tụ mangan trong cơ thể và gây ra hậu quả nghiêm trọng. Các chuyên gia y tế khuyến cáo trẻ em và phụ nữ mang thai tuyệt đối tránh tiếp xúc và sử dụng nguồn nước nhiễm mangan.
                        Mangan đặc biệt có hại cho trẻ con và phụ nữ mang thai Mangan đặc biệt có hại cho trẻ con và phụ nữ mang thai

                        Biện pháp

                        Mangan trong nước ngầm thường tồn tại dạng ion. Chính vì thế, Mangan khi tiếp xúc với không khí, nó có thể bị oxy hóa và chuyển sang dạng Mn(OH)4. Đây là một dạng không bền và có thể mau chóng kết tủa. Vì vậy, để xử lý mangan có thể sử dụng các phương pháp như sau:

                        Làm thoáng

                        Làm thoáng ngoài mục đích oxy hóa mangan. Nó còn có tác dụng  khử cacbon điôxít và hyđro sulfua. Làm tăng độ pH trong nước. Bạn có thể làm thoáng nước nhiễm mangan bằng nhiều cách như:
                        • Sục oxy
                        • Sử dụng giàn mưa, giàn phun sương xuống bể lọc đi qua các lớp vật liệu lọc
                        • Giàn phun mưa kết hợp quạt gió
                        • Làm thoáng bằng bề mặt lọc

                        Bể lắng

                        Bể lắng là quá trình làm giảm các hàm lượng cặn lơ lửng trong nước nguồn. Giúp các hạt cặn có tỷ trọng lớn hơn nước sẽ bị lắng xuống đáy bể. Tuy nhiên, hiệu quả của quá trình lắng còn phụ thuộc rất nhiều vào quá trình oxy hóa.

                        Bể lọc nước nhiễm mangan

                        Xây bể lọc nước (bể lọc nước giếng khoan) là phương pháp không chỉ giữ lại các hạt cặn lơ lửng trong nước có kích thước lớn. Mà nó còn có thể giữ lại giữ lại các hạt keo sắt có trong nước. Các hại keo sắt này là kết tủa của mangan dioxit. Là nguyên nhân gây ra nước có màu đục. Các hạt keo này có kích thước bé hơn nhiều kích thước các lỗ rỗng. Nhưng nó lại bị dính kết và hấp thụ lên bề mặt lớp vật liệu lọc. Ngoài ra, bể lọc nước cũng có thể lọc các chất như kim loại nặng, asen, amoni,... Chính vì vậy, bể lọc nước là một giải pháp an toàn để có thể xử lý nước ô nhiễm thành nước sinh hoạt cho gia đình. Tuy nhiên, không nên sử dụng nước này để ăn uống trực tiếp.

                        Máy lọc nước

                        Máy lọc nước là phương pháp thông minh và hiện đại nhất cho mọi gia đình. Với công nghệ xử lý nước sạnh đạt chuẩn, máy lọc nước có thể xử lý tối ưu những chất ô nhiễm có trong nước. Không những thế nó còn có thể loại bỏ hết các tạp chất, virus, vi khuẩn và các kim loại khác ngoài Mangan. Đặc biệt, nó vẫn giữ lại các khoáng chất có lợi cho cơ thể. Do đó, máy lọc nước hiện nay là một trong những thiết bị gia dụng phổ biến. Luôn có mặt trong bất kì gia đình nào.
                        Lọc nước nhiễm mangan là vấn đề cấp bách đối với mọi gia đình Lọc nước nhiễm mangan là vấn đề cấp bách đối với mọi gia đình
                        Nước nhiễm Mangan có thể gây ra rất nhiều ảnh hưởng xấu tới sức khỏe. Khi tích tụ lâu dài, nó gây ra các căn bệnh nguy hiểm, thậm chí có thể gây tử vong. Vì vậy, việc nhận biết và xử lý nguồn nước nhiễm mangan là điều hết sức cần thiết để bảo vệ sức khỏe cho gia đình bạn. Nguồn: aqualife.vn
                              Tên doanh nghiệp: Aqualife Vietnam
                              Địa chỉ email: vietnamaqualife@gmail.com
                              Hotline: 0962518778

                              Thứ Sáu, 17 tháng 1, 2020

                              Những tác hại khi vi khuẩn Coliform trong nước

                              Vi khuẩn Coliform thường được gọi là si sinh vật chỉ thị. Chúng có thể cho thấy sự hiện diện tiềm tàng của vi khuẩn gây bênh trong nước. Sự hiện diện của vi khuẩn Coliform trong nước cho thấy sự ô nhiễm trong chính nguồn nước sinh hoạt và ăn uống của chúng ta. Vậy vi khuẩn Coliform là gì? tác hại và cách loại bỏ chúng khỏi nước như thế nào?

                              Vi khuẩn Coliform

                              Vi khuẩn Coliform là gì?

                              Vi khuẩn Coliform là vi khuẩn nằm trong nhóm vi khuẩn Gram âm. Nó có hình que, không có nội bào tử, có thể di chuyển được hoặc không. Chúng là vi khuẩn luôn có trong đường tiêu hóa của động vật. Bao gồm cả con người và được tìm thấy trong chất thải của chúng.
                              Loại vi khuẩn này có mặt ở khắp môi trường. Chúng phổ biến trong đất, nước, thậm chí có thể xuất hiện trên da của con người. Hầu hết các loại vi khuẩn Coliform đều vô hại với con người. Những một số có thể gây ra các bệnh nhẹ và một số ít có thể dấn đến các bệnh khi bị nhiễm trong nước. Loại vi sinh vật này có khả năng gây bệnh được chuyển từ phân người và động vật sang nguồn nước. Từ đó, chúng có thể bị con người hấp thụ vào cơ thể và gây bệnh.
                              Khuẩn Coliform được chia thành 3 nhóm chính, bao gồm
                              • Tổng số vi khuẩn Coliform
                              • Vi khuẩn Coliform phân
                              • E coli
                              Coliform là vi khuẩn là luôn có trong đường tiêu hóa của động vật Coliform là vi khuẩn là luôn có trong đường tiêu hóa của động vật

                              Chỉ số Coliform là gì?

                              Chỉ số comliform là một đánh giá về độ tinh khiết của nước. Chỉ số này dự trên số lượng vi khuẩn tồn tại trong phân. Đây là một trong nhiều thử nhiệm đã được thực hiện để đảm bảo chất lượng trong nước. Theo đó, người ta sẽ phải sử dụng chỉ số Coliform để kiểm tra độ sạch của nước. Bởi rất khó có thể xác định được các sự xuất hiện của loại vi sinh vật qua các giác quan thông thường.

                              Tại sao khuẩn Coliform có mặt trong nước?

                              Thực chất vi khuẩn Coliform có mặt trong nước do rất nhiều nguyên nhân gây nên. Tuy nhiên một số yếu tố chủ yếu dẫn đến tình trạng này là những lý do sau:
                              • Do quá trình xử lý nước thải hoặc ở các bể phốt không được xử lý đúng cách và triệt để.
                              • Không xử lý phân động vật đúng cách trước khi thải ngoài môi trường.
                              • Vi khuẩn ở trong nước uống chưa được xử lý triệt khuẩn.
                              • Xung quanh môi trường sống của vật nuôi, nuôi trồng hoang dã.
                              • Ô nhiễm nguồn nước: Trong nguồn nước ngầm đã bị ô nhiễm (vi khuẩn gây hại được chảy theo vào sông, hồ.
                              Coliform có mặt ở khắp nơi xung quanh chúng ta Coliform có mặt ở khắp nơi xung quanh chúng ta

                              Tác hại của vi khuẩn Coliform

                              Nếu uống nước hoặc ăn thức ăn có khuẩn Coliform. Cơ thể sẽ không có biểu hiện ngay. Mà phải sau 3 – 4 ngày bệnh mới bắt đầu. Sẽ có một loạt các triệu chứng như tiêu chảy, sốt nhẹ hoặc tiêu chảy ngắt quãng không kèm sốt.
                              Các triệu chứng phổ biến là khó chịu đường tiêu hóa và các triệu chứng giống như cúm thông thường như sốt, đau thắt bụng và tiêu chảy.
                              Tùy từng trường hợp và tùy từng đối tượng mà biểu hiện bệnh khác nhau nhưng đa số người nhiễm khuẩn coliform trong nước thường tự hồi phục, điều trị chủ yếu bằng bù nước và điện giải. Tuy nhiên, trong một vài trường hợp đặc biệt nhất là ở trẻ em và người cao tuổi thì bệnh tình có khả năng chuyển biến xấu và nghiêm trọng hơn. Trong một số trường hợp nguy hiểm, một số mầm bệnh có thể lây nhiễm phổi, da, mắt, hệ thần kinh, thận, hoặc gân. Những ảnh hưởng cũng có thể nghiêm trọng hơn, mãn tính hoặc thậm chí gây tử vong.Tác hại của vi khuẩn coliform là gì? Tác hại của vi khuẩn coliform là gì?

                              Cách phòng tránh khuẩn Coliform xuất hiện trong nước

                              Để loại bỏ vi khuẩn Coliform có mặt trong nước. Điều đầu tiên là phải xử lý nguồn nước thải từ chuồng trại chăn nuôi hoặc bể phốt đúng cách để Coliform không có cơ hội xâm nhập.
                              Có thể khử khuẩn bằng clo, ozon và tia cực tím. Nhưng cách mà được nhiều người lựa chọn đó là dùng máy lọc nước. Máy lọc nước sẽ giúp bạn và gia đình vô cùng yên tâm trong khi sử dụng nước. Không còn phải đối mặt với những cơn đau bụng và tiêu chảy nguy hiểm.
                              Cách phòng tránh khuẩn coliform như thế nào? Cách phòng tránh khuẩn coliform như thế nào?
                              Hầu hết các vi khuẩn trong nhóm Coliform không gây bệnh, Nhưng nếu số lượng chúng càng lớn trong nước thì khả năng vi khuẩn gây bệnh có thể xuất hiện càng lớn. Vì vi khuẩn Coliform thường tồn tại trong nước lâu hơn hầu hết các vi sing vật gây bệnh khác. Chính vì thế, mọi tiêu chuẩn nước uống đều đòi hỏi không có Coliform tồn tại. Nguồn: aqualife.vn
                                    Tên doanh nghiệp: Aqualife Vietnam
                                    Địa chỉ email: vietnamaqualife@gmail.com
                                    Hotline: 0962518778

                                    Thứ Năm, 16 tháng 1, 2020

                                    Biến đổi khí hậu: Nguyên nhân và hậu quả.

                                    Biến đổi khí hậu giờ đây không còn là vấn đề của tương lai. Hậu quả của biến đổi đang tác động chính đến cuộc sống hiện tại của chúng ta.

                                    Biến đổi khí hậu là gì?

                                    Biến đổi khí hậu là sự thay đổi dài hạn trong điều kiện thời tiết được xác định bởi những thay đổi về nhiệt độ, lượng mưa, gió và các chỉ số khác. Biểu hiện chính của là các hình thái môi trường cực đoan: bão, tố lốc, hạn hán, băng giá, nước biển dâng,...

                                    3 nguyên nhân biến đổi khí hậu.

                                    Hiệu ứng nhà kính:

                                    Sự hình thành carbon dioxide (CO2), Metan (CH4), Nito oxit (NO), khí flo, là nguyên nhân gây ra hiệu ứng nhà kính. Chúng tạo một lớp màng bao quanh trái đất giữ nhiệt của mặt trời ngăn không cho chúng tán ngược lại không gian.
                                    Hiệu ứng nhà kính là nguyên nhân hàng đầu
                                    Hiệu ứng nhà kính là nguyên nhân hàng đầu.
                                    Cụ thể:
                                    • Đầu tiên, một phần bức xạ của mặt trời xuyên qua tầng khí quyển được hấp thụ bởi đại dương, làm nóng Trái đất.
                                    • Tiếp đó nhiệt lượng tỏa ra từ trái đất bức xạ ngược lại không gian.
                                    • Hiện tượng này giữ cho trái đất đủ ấm để duy trì sự sống
                                    • Nhưng khi hoạt động của con người như đốt nhiên liệu hóa thạch, đô thị hóa quá mức làm tăng lượng khí thải nhà kính
                                    • Từ đó khiến nhiệt độ Trái đất tăng lên.
                                    Theo ghi nhận, lượng CO2 trong khí quyển hiện cao hơn 40% so với khi công nghiệp hóa bắt đầu. Thêm nữa, sự gia tăng khí metan, Nito oxi,.. Tất cả đã khiến tốc độ biến đổi khí hậu nhanh lên một cách đáng báo động.

                                    Các hoạt động tạo khí thải của con người

                                    Hoạt động của con người là nguyên nhân chính tạo ra khí nhà kính.
                                    Đốt than, dầu và khí tạo ra carbon dioxide và oxit nito.
                                    Hoạt động xâm lấn rừng: Cây xanh là nhân tố chính điều hòa lượng CO2 trên trái đất. Tuy nhiên hành động chặt phá rừng của con người đã hủy hoại cơ hội cân bằng lượng CO2.
                                    Gia tăng chăn nuôi: Để đáp ứng nhu cầu của thức ăn của con người, hàng triệu con gia súc, gia cần đã được chăn nuôi. Phần lớn theo mô hình cũ, điều này làm tăng nồng độ khí metan trong khí quyển.
                                    Phân đạm, tạo ra lượng lớn Nito oxit.

                                    Hiện nay nhiệt độ đã tăng lên 0,85 độ C so với cuối thế kỷ 19.

                                    Sự ấm lên toàn cầu

                                    Theo ghi nhận, hiện nay nhiệt độ đã tăng lên 0,85 độ C so với cuối thế kỷ 19. Và con người chính là nguyên nhân chính của sự biến đổi này.
                                    Ước tính, nếu sự gia tăng này là 2 độ C so với thời kỳ tiền công nghiệp, thì toàn bộ trái đất sẽ rơi vào tình thế cực kỳ nguy hiểm.

                                    Hậu quả của biến đổi khí hậu.

                                    Băng tan và nước biển dâng.

                                    Thời tiết ngày càng khắc nhiệt.

                                    Mưa lớn, lũ lụt, bão lốc, đã ảnh hưởng đến hầu hết các châu lục. Phá hủy hạ tầng kinh tế, cướp đi hàng ngàn tính mạng mỗi năm. Sau mỗi đợt thiên tai là dịch bệnh, là thiếu nước sạch ảnh hưởng đến hàng triệu mạng sống trên trái đất.

                                    Rủi ro cho sức khỏe con người.

                                    Dịch bệnh diễn ra hết sức phức tạp
                                    Dịch bệnh diễn ra hết sức phức tạp
                                    Gia tăng các bệnh về hô hấp, ung thư. Đã có sự gia tăng số ca tử vong liên quan đến nhiệt ở một số vùng và giảm số ca tử vong liên quan đến cảm lạnh ở những vùng khác. Bên cạnh đó sự xuất hiện những căn bệnh đại dịch ngày càng nhiều.

                                    Ảnh hưởng đến động vật hoang dã.

                                    Chi tiết xem tại: Đâu là nguyên nhân gây biến đổi khí hậu, hậu quả của chúng là gì?
                                    Nguồn: Aqualife.vn

                                    Chủ Nhật, 12 tháng 1, 2020

                                    Uống rượu sau bao lâu thì hết nồng độ cồn?

                                    Uống rượu sau bao lâu thì hết nồng độ cồn là câu hỏi của rất nhiều người, nhất là trong thời điểm luật uống rượu bia mới có hiệu lực ngay từ ngày đầu tiên năm 2020.

                                    Luật uống rượu bia 2020.

                                    Luật rượu bia 2020 - Uống rượu sau bao lâu thì hết nồng độ cồn?
                                    Luật rượu bia 2020 - Uống rượu sau bao lâu thì hết nồng độ cồn?
                                    Theo nghị định 100/2019, có hiệu lực từ ngày 1/1/2020. Nghị định đã tăng mức phạt đối với 50 hành vi, nhóm hành vi vi phạm. Cụ thể:
                                    Đối với người điều khiển ô tô vi phạm nồng độ cồn ở mức cao nhất (mức 3), sẽ phạt tiền từ 30 - 40 triệu đồng, tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe (GPLX) 22 -24 tháng. Với người điều khiển phương tiện có nồng cồn vượt quá 80 miligam/100 ml máu hoặc vượt quá 0,4 ml/1 lít khí thở.
                                    Đối với người điều khiển xe mô tô từ 6-8 triệu đồng, tước quyền sử dụng giấy phép lái xe từ 22-24 tháng.
                                    Người điều khiển xe đạp, xe thô sơ từ 400-600 ngàn đồng

                                    Uống rượu sau bao lâu thì hết nồng độ cồn.

                                    Rượu (các chất có cồn) tồn tại bao lâu trong hệ thống của chúng ta?

                                    Muốn biết uống rượu sau bao lâu thì hết nồng độ cồn, thì trước tiên bạn cần phải biết rượu các chất có cồn tồn tại bao lâu trong cơ thể chúng ta.
                                    Mỗi cơ thể trung bình sẽ có thể xử lý một ly tiêu chuẩn mỗi giờ. Tuy nhiên, các yếu tố như tuổi tác, giới tính, trạng thái sức khỏe cơ thể đều ảnh hưởng đến tốc độ xử lý nồng độ cồn.
                                    Một đơn vị cồn tiêu chuẩn
                                    Một đơn vị cồn tiêu chuẩn
                                    Trong đó: Đơn vị cồn = Dung tích (ml) x (Nồng độ (%) x Khối lượng riêng)
                                    01 đơn vị tiêu chuẩn (10 gam cồn nguyên chất) tương đương với 3/4 chai hoặc một lon bia 330ml (5%), 01 ly rượu vang 100ml (13,5%), 01 cốc bia hơi 330ml, 01 chén rượu mạnh 30ml (40%).
                                    Thông thường:
                                    - Sau 6-12h, nồng độ cồn vẫn đo được trong máu.
                                    - Sau 12-24h, nồng độ cồn vẫn đo được trong khí thở.
                                    - Sau 36h vẫn đo được trong nước tiểu và sau 72h vẫn đo được khi xét nghiệm mẫu tóc.

                                    Cơ thể xử lý rượu như thế nào?

                                    Uống rượu sau bao lâu thì hết nồng độ cồn, chúng ta phải biết cơ thể đang xử lý rượu như thế nào? Rượu bia sau khi uống sẽ đi vào hệ tiêu hóa và đi đến dạ dày và ruột non.
                                    Khoảng 20% rượu được hấp thụ qua dạ dày, và hầu hết 80% còn lại được hấp thụ ở ruột non. Sau đó trực tiếp vào máu. Khi vào máu, rượu được vận chuyển nhanh chóng đi toàn bộ cơ thể đó là lý do tại sao rượu lại tác động mạnh đến rất nhiều các cơ quan, hệ thống khác nhau trong cơ thể.
                                    Cuối cùng rượu sẽ kết thúc ở gan, nơi phần lớn quá trình chuyển hóa rượu diễn ra. Trung bình gan sẽ có thể xử lý một đơn vị rượu tiêu chuẩn trong một giờ. Người ta ước tính từ 90% đến 98% tất cả rượu vào cơ thế được chuyển hóa và hấp thụ. Rượu còn lại sau đó được trục xuất khỏi cơ thể qua mồ hôi, nước tiểu, bãi nôn và phân.
                                    Uống rượu sau bao lâu thì hết nồng độ cồn?

                                    Uống rượu sau bao lâu thì hết nồng độ cồn?

                                    Chi tiết xem tại: Uống rượu sau bao lâu thì hết nồng độ cồn?
                                    Nguồn: Suckhoedothi

                                    Thứ Sáu, 10 tháng 1, 2020

                                    Cách uống giấm táo giảm cân hiệu quả

                                    Giấm táo là một loại gia vị được làm từ tự nhiên. Nó chứa một lượng lớn các axit axetic - loại acid có khả năng cải thiện quá trình trao đổi chất, hỗ trợ giải độc và thanh lọc cơ thể. Theo đó, uống giấm táo sẽ giúp giảm lưu trữ chất béo bằng cách đốt mỡ thừa và ức chế sự thèm ăn. Cải thiện hệ thống đường huyết. Vậy giảm cân bằng giấm táo như thế nào?

                                      Tác động của giấm táo tới sức khỏe

                                      Phòng tránh bệnh tật

                                      Axit axetics trong giấm táo giúp giảm cholesterol xấu. Đồng thời thanh lọc và giải độc cơ thể. Từ đó giúp ngăn ngừa các chứng bệnh xơ vữa động mạch, các bệnh về huyết áp và tim mạch.
                                      Chất axit axetics trong giấm táo còn có tác dụng ức chế hoạt động thủy phân đường đôi thành đường đơn. Giảm chứng tăng đường huyết khi ăn. Theo đó, kiểm soát lượng đường trong máu. Giúp giảm cải thiện độ nhạy cảm insulin và giảm chỉ số đường huyết đối với những người bị tiểu đường.

                                      Đối với dạ dày

                                      Giấm táo có chứa axit nên nhiều người cho rằng nó có thể gây hại cho dạ dày. Tuy nhiên, nếu uống với một lượng phù hợp thì nó sẽ mang lại những lợi ích vô cùng tốt cho dạ dày của bạn. Giấm táo có tính kháng sinh tự nhiên. Có ảnh hưởng tích cực trong các trường hợp bị nhiễm khuẩn đường ruột hay giảm các cơ đau co thắt ở ruột.

                                      Làm đẹp da và giúp răng trắng sáng

                                      Giấm táo là nguyên liệu làm đẹp hữu hiệu. Nó điều chỉnh độ PH của làn da, giúp da kháng viêm, hỗ trợ điều trị mụn trứng cá, mụn cóc,... Ngoài ra, súc miệng với giấm táo mỗi buổi sáng là cách nhanh chóng nhất để sử hữu một hàm trắng sáng. Đồng thời, giấm táo còn có khả năng tiêu diệt vi khuẩn và khử mùi hôi miệng khá hiệu quả.
                                      Uống giấm táo giúp giảm cân hiệu quả bạn đã biết chưa Uống giấm táo giúp giảm cân hiệu quả bạn đã biết chưa

                                      Tại sao uống giấm táo giúp giảm cân?

                                      Axit acetic trong giấm táo là thành phần quý giá giúp đốt cháy mỡ thừa và calo nhanh chóng. Nó còn là thành phần cực kì quý giá, hỗ trợ hệ tiêu hóa đào thải độc tố tích tụ trong cơ thể.

                                      Giảm lượng đường trong cơ thể

                                      Khác với khi ăn táo tươi sẽ có một hàm lương đường cụ thể. Uống giấm táo bạn sẽ không phải lo về lượng đường này nữa. Chính vì thế, giấm táo cực kì phù hợp cho chị em nào muốn giảm cân một cách nhanh chòng nhưng vẫn đảm báo sứa khỏe.
                                      Ngoài ra, trong giấm táo còn có thành phần giúp kích thích tiêu hóa carbonhydrate. Giúp hạ đường huyết, giảm nhanh lượng đường thừa thãi trong cơ thể.

                                      Ức chế sự thèm ăn

                                      Việc uống giấm táo sẽ khiến cơ thể luôn cảm thấy no. Các pectin tồn tại trong giấm táo gây ức chế tín hiệu thèm ăn của hệ thần kinh. Nhờ vậy, cơ thể luôn cảm thấy no và không còn thèm ăn nhiều như trước nữa. Theo đó, nó giúp giảm lượng calo nạp vào cơ thể mỗi ngày. Giúp cơ thể giảm cân hiệu quả mà không gây bất kì tác dụng phụ nào.

                                      Giảm mỡ thừa

                                      Chất axit axetic trong giấm táo cũng làm giảm cảm giác thèm ăn. Đồng thời, có thể thể đốt cháy lượng mỡ thừa trong quá trình hình thành cơ bắp. Từ đó, hỗ trợ ngăn chặn sự tích tụ mỡ thừa trong cơ thể. Đặc biệt là vùng eo và bụng dưới của bạn.
                                      Uống giấm táo giúp giảm cân nhanh chóng Uống giấm táo giúp giảm cân nhanh chóng

                                      Uống giấm táo như thế nào?

                                      Loại giấm táo nào thì dùng để uống được?

                                      không phải loại giấm táo nào cũng có thể uống bởi có rất nhiều loại chỉ nên dùng để nấu ăn. Chính vì thế, để giảm cân một cách an toàn và hiệu quả, bạn nên chọn các sản phẩm dạng lỏng và dòng hữu cơ.
                                      Giấm táo hữu cơ là dòng giấm táo giữ nguyên giấm cái (lắng ở dưới đáy). Dòng này khi sản xuất không qua xử lý nhiệt, nhằm làm tăng hàm lượng dưỡng chất, giúp phát huy tối đa công dụng của giấm. Bên cạnh đó, giấm táo hữu cơ sẽ giảm thiểu được tình trạng nhiễm độc như các sản phẩm giấm táo thông thường.
                                      Uống giấm táo mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe Uống giấm táo mang lại rất nhiều lợi ích cho sức khỏe

                                      Những cách dùng giấm táo giảm cân an toàn và hiệu quả

                                      Bạn tuyệt đối không nên uống giấm trực tiếp. Chúng có thể đốt cháy cổ họng của bạn bởi hàm lượng acid quá cao. Để giảm cân và tốt cho sức khỏe bạn có thể sử dụng giấm táo theo 5 cách sau:

                                      Giấm táo pha loãng

                                      Bạn pha 1-2 thìa cafe giấm táo với khoảng 150 ml nước. Bạn nên uống từ từ từng ngụm nhỏ để giấm táo phát huy công dụng của nó. Nếu uống nhanh quá chất axit có trong giấm táo có thể gây hại cho dạ dày của bạn.

                                      Giấm táo pha với mật ong

                                      Mật ong sẽ làm giảm vị chua của giấm, từ đó mang lại hương vị ngọt thanh, dễ uống hơn rất nhiều. Đặc biệt, mật ong cũng là một thực phẩm giúp giảm cân và có nhiều lợi ích cho sức khỏe. Chính vì thế, đây sẽ là thức uống cực kì hiệu quả dành cho bạn nào muốn giảm cân nhanh chóng đấy. Để pha chế bạn pha theo tỉ lệ 1:2 giấm táo và mật ong. Lưu ý là nên dùng nước ấm để pha nhé.

                                      Kết hợp giấm táo với gừng

                                      Khi kết hợp với gằng, giấm táo sẽ dễ uống hơn rất nhiều. Thêm vào đó gừng cũng giúp đốt mỡ thừa rất hiệu quả. Để pha chế, sau khi mua và rửa sạch gừng bạn thái thành lát. Sau đó ngâm trong nước giấm táo 1 tuần rồi đem ra sử dụng. Bạn có thể pha nước ngâm với nước ấm hoặc ăn nguyên lát gừng đều được.

                                      Thêm giấm táo vào trong thức uống hàng ngày

                                      Bạn có thể thay thế giấm táo cho vị chua của chanh khi pha chế các thức uống hằng ngày như sinh tố, nước ép hoa quả,... Đây là cách cực kì hữu hiệu giúp bạn hấp thụ giấm táo một cách dễ dàng hơn. Tuy nhiên, bạn nên lưu ý là không nên cho thêm giấm vào nước chanh hay sữa chua đâu nhé. Bởi trong chanh và sữa chua đã có sẵn một hàm lượng acid tự nhiên rồi. Nếu ăn cùng với nhau sẽ rất có hại cho dạ dày của bạn

                                      Trộn thêm giấm táo vào salad

                                      Đây là một phương pháp rất phổ biến và hiệu quả khi dùng giấm táo. Nó có thể làm tăng tốc độ giảm cân của bạn đấy. Tuy nhiên, bạn không nên quá lạm dụng mà chỉ nên sử dụng một lượng giấm táo vừa đủ (từ 1-2 thìa cà phê mỗi ngày).
                                      Thêm giấm táo vào salad có thể giúp bạn giảm cân nhanh hơn Thêm giấm táo vào salad có thể giúp bạn giảm cân nhanh hơn

                                      Thời điểm uống giấm táo

                                      Bạn có thể uống giấm táo vào bất kì thời điểm nào trong ngày. Tuy nhiên uống vào buổi sáng và trước bữa ăn khoảng 30p sẽ giúp bạn giảm cân hiệu quả nhất. Tuy nhiên, nếu bạn đang có vấn đề về dạ dày thì nên uống sau bữa ăn. Hoặc dùng ngay trong khi ăn ( ba bữa sáng, trưa, tối) cũng hiệu quả không kém đâu nhé. Thậm chí, nếu quá bận rộn, bạn cũng có thể nhâm nhi nước giấm táo trải dài trong một ngày. Cách này cũng có thể giúp bạn giảm cân rất hiệu quả đấy.
                                      Bạn có thể uống giấm táo vào bất kì thời điểm nào trong ngày Bạn có thể uống giấm táo vào bất kì thời điểm nào trong ngày
                                      Thực tế, mặc dù giấm táo có tác dụng giảm cân hiệu quả. Song vẫn cần còn phụ thuộc vào cơ địa, thể trạng, chế độ ăn uống và luyện tập của mỗi người. Chính vì thế, bạn nên có chế độ ăn uống lành mạnh, luyện tập khoa học, bổ sung nước đầy đủ,... Lối sống lành mạnh sẽ giúp bạn trẻ đẹp và khỏe khoắn ngay từ bên trong. Nguồn: aqualife.vn
                                            Tên doanh nghiệp: Aqualife Vietnam
                                            Địa chỉ email: vietnamaqualife@gmail.com
                                            Hotline: 0962518778